Theo thông tin mới nhất, ngày 25 – 5 – 2020, Chính Phủ Việt Nam đã ra nghị quyết 79/NQ-CP quy định Danh sách các nước có công dân được cấp thị thực điện tử; Danh sách các cửa khẩu quốc tế cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử. Theo nghị quyết 79/NQ-CP, từ ngày 1/7/2020, công dân của 80 quốc gia (Áo, Ba Lan, Bỉ, Bồ Đào Nha, Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất, Cộng hòa Liên bang Đức, Ấn Độ, Hàn Quốc, Hoa Kỳ, Ý, Phần Lan, Pháp, Trung Quốc…) sẽ được cấp thị thực điện tử (theo quy định Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam) và 8 cửa khẩu quốc tế đường hàng không, 16 cửa khẩu quốc tế đường bộ và 13 cửa khẩu quốc tế đường biển cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử (theo quy định tại khoản 10 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2019).
Danh sách 80 quốc gia sẽ được cấp thị thực điện tử từ ngày 1/7/ 2020
STT | ICAO | TÊN | TÊN (TIẾNG ANH) |
---|---|---|---|
1 | ARG | Ác-hen-ti-na | Argentina |
2 | ARM | Ác-mê-ni-a | Armenia |
3 | AZE | A-déc-bai-gian | Azerbaijan |
4 | IRL | Ai-rơ-len | Ireland |
5 | ISL | Ai-xơ-len | Iceland |
6 | AUT | Áo | Austria |
7 | POL | Ba Lan | Poland |
8 | BLR | Bê-la-rút | Belarus |
9 | BEL | Bỉ | Belgium |
10 | PRT | Bồ Đào Nha | Portugal |
11 | BIH | Bô-xni-a Héc-dê-gô-vi-na | Bosnia and Herzegovina |
12 | BRA | Bra-xin | Brazil |
13 | BRN | Bru-nây | Brunei Darussalam |
14 | BGR | Bun-ga-ri | Bulgaria |
15 | ARE | Các tiểu vương quốc Ả rập thống nhất | United Arab Emirates |
16 | KAZ | Ca-dắc-xtan | Kazakhstan |
17 | CAN | Ca-na-đa | Canada |
18 | QAT | Ca-ta | Qatar |
19 | D | CH Liên bang Đức | Germany |
20 | CHL | Chi-lê | Chile |
21 | COL | Cô-lôm-bi-a | Colombia |
22 | IND | Cộng hòa Ấn Độ | India |
23 | CZE | Cộng hòa Séc | Czech Republic |
24 | AND | Công quốc An-đơ-ra | Andorra |
25 | LIE | Công quốc Lít-ten-xơ-tên | Liechtenstein |
26 | MCO | Công quốc Mô-na-cô | Monaco |
27 | HRV | Crô-a-ti-a | Croatia |
28 | CUB | Cu-ba | Cuba |
29 | DNK | Đan Mạch | Denmark |
30 | CYP | Đảo Síp | Cyprus |
31 | TLS | Đông Ti-mo | Timor Leste |
32 | EST | E-xtô-ni-a | Estonia |
33 | GEO | Gru-di-a | Georgia |
34 | KOR | Hàn Quốc | Korea |
35 | USA | Hoa Kỳ | United States of America |
36 | HUN | Hung-ga-ri | Hungary |
37 | GRC | Hy Lạp | Greece |
38 | ITA | I-ta-li-a | Italy |
39 | LVA | Lát-vi-a | Latvia |
40 | RUS | Liên bang Nga | Russia |
41 | GBR | Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai len | United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland |
42 | LTU | Lit-hua-ni-a | Lithuania |
43 | LUX | Luých-xem-bua | Luxembourg |
44 | FSM | Mai-crô-nê-xi-a | Micronesia |
45 | MLT | Man-ta | Malta |
46 | MKD | Ma-xê-đô-ni-a | Macedonia |
47 | MEX | Mê-xi-cô | Mexico |
48 | MMR | Mi-an-ma | Myanmar |
49 | MDA | Môn-đô-va | Moldova |
50 | MNG | Mông Cổ | Mongolia |
51 | MNE | Môn-tê-nê-grô | Montenegro |
52 | NRU | Na-u-ru | Nauru |
53 | JPN | Nhật Bản | Japan |
54 | NZL | Niu Di-lân | New Zealand |
55 | AUS | Ô-xtơ-rây-lia | Australia |
56 | PLW | Pa-lau | Palau |
57 | PAN | Pa-na-ma | Panama |
58 | PNG | Pa-pua Niu Ghi-nê | Papua New Guinea |
59 | PER | Pê-ru | Peru |
60 | FIN | Phần Lan | Finland |
61 | FRA | Pháp | France |
62 | FJI | Phi-gi | Fiji |
63 | PHL | Phi-líp-pin | Philippines |
64 | MHL | Quần đảo Mác-san | Marshall Islands |
65 | SLB | Quần đảo Xa-lô-mông | Salomon Islands |
66 | ROM | Ru-ma-ni | Romania |
67 | WSM | Sa-moa | Western Samoa |
68 | SMR | San Ma-ri-nô | San Marino |
69 | SRB | Séc-bi | Serbia |
70 | ESP | Tây Ban Nha | Spain |
71 | SWE | Thụy Điển | Sweden |
72 | CHE | Thụy Sĩ | Switzerland |
73 | CHN | Trung Quốc - Bao gồm công dân mang hộ chiếu Hồng Kông, hộ chiếu Ma Cao - Không áp dụng với công dân mang hộ chiếu phổ thông điện tử Trung Quốc | China - Including Hong Kong SAR and Macau SAR passport holders - Not apply to Chinese e-passport holders |
74. | URY | U-ru-goay | Uruguay |
75. | VUT | Va-nu-a-tu | Vanuatu |
76. | VEN | Vê-nê-du-e-la | Venezuela |
77. | NLD | Vương quốc Hà Lan | Netherlands |
78. | NOR | Vương quốc Na-uy | Norway |
79. | SVK | Xlô-va-ki-a | Slovakia |
80. | SVN | Xlô-ven-ni-a | Slovenia |
Danh sách 8 cửa khẩu đường hàng không cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử
1. Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Nội Bài;
2. Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất;
3. Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Cam Ranh;
4. Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng;
5. Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Cát Bi;
6. Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Cần Thơ;
7. Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Phú Quốc;
8. Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Phú Bài.
Danh sách 16 cửa khẩu đường bộ cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử
1. Cửa khẩu quốc tế Tây Trang – tỉnh Điện Biên;
2. Cửa khẩu quốc tế Móng Cái – tỉnh Quảng Ninh;
3. Cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị – tỉnh Lạng Sơn;
4. Cửa khẩu quốc tế Lào Cai – tỉnh Lào Cai;
5. Cửa khẩu quốc tế Na Mèo – tỉnh Thanh Hóa;
6. Cửa khẩu quốc tế Nậm Cắn – tỉnh Nghệ An;
7. Cửa khẩu quốc tế Cầu Treo – tỉnh Hà Tĩnh;
8. Cửa khẩu quốc tế Cha Lo – tỉnh Quảng Binh;
9. Cửa khẩu quốc tế La Lay – tỉnh Quảng Trị;
10. Cửa khẩu quốc tế Lao Bảo – tỉnh Quảng Trị;
11. Cửa khẩu quốc tế Bờ Y – tỉnh Kon Tum;
12. Cửa khẩu quốc tế Mộc Bài – tỉnh Tây Ninh;
13. Cửa khẩu quốc tế Xa Mát – tỉnh Tây Ninh;
14. Cửa khẩu quốc tế Tịnh Biên – tỉnh An Giang;
15. Cửa khẩu quốc tế Sông Tiền – tỉnh An Giang;
16. Cửa khẩu quốc tế Hà Tiên – tỉnh Kiên Giang.
Danh sách 13 cửa khẩu đường biển cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử
1. Cửa khẩu Cảng Hòn Gai – Quảng Ninh;
2. Cửa khẩu Cảng Cẩm Phả – tỉnh Quảng Ninh;
3. Cửa khẩu Cảng Hải Phòng – thành phố Hải Phòng;
4. Cửa khẩu Cảng Nghi Sơn – tỉnh Thanh Hóa;
5. Cửa khẩu Cảng Vũng Áng – tỉnh Hà Tĩnh;
6. Cửa khẩu Cảng Chân Mây – tỉnh Thừa Thiên Huế;
7. Cửa khẩu Cảng Đà Nẵng – thành phố Đà Nẵng;
8. Cửa khẩu Cảng Nha Trang – tỉnh Khánh Hòa;
9. Cửa khẩu Cảng Quy Nhơn – tỉnh Bình Định;
10. Cửa khẩu Cảng Dung Quất – tỉnh Quảng Ngãi;
11. Cửa khẩu Cảng Vũng Tàu – tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
12. Cửa khẩu Cảng Thành phố Hồ Chí Minh – Thành phố Hồ Chí Minh;
13. Cửa khẩu Cảng Dương Đông – tỉnh Kiên Giang;
Để xin thị thực điện tử, bạn phải đến trực tiếp cửa khẩu để khai thông tin. Nếu bạn muốn chắc ăn kết quả thị thực nhập cảnh Việt Nam cũng có thể sử dụng dịch vụ tại PNVT. Chúng tôi hỗ trợ xử lý hồ sơ, giúp bạn nhanh chóng có kết quả thị thực. Trong trường hợp, nếu PNVT không đem lại kết quả như mong đợi cho bạn, chúng tôi sẽ HOÀN TIỀN 100%.