Phí gia hạn visa là mối quan tâm của đại đa số người nước ngoài đến Việt Nam. Phí gia hạn visa cho người nước ngoài mới nhất được quy định theo thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh cứ trú Việt Nam. Phí gia hạn visa Việt Nam dựa trên những căn cứ nào? Mức thu lệ phí gia hạn visa như thế nào? Sau đây, chúng ta cùng theo dõi những thông tin cơ bản quy định mới về phí gia hạn visa cho người nước ngoài để chuẩn bị nguồn tài chính phù hợp thực hiện thủ tục gia hạn visa cho người nước ngoài tại Việt Nam các bạn nhé.
Căn cứ ban hành quy định mới về phí gia hạn visa cho người nước ngoài.
Quy định mới về phí gia hạn visa cho người nước ngoài ban hành kèm theo thông tư số 219/2016/TT-BCT, được xây dựng dựa trên các văn bản pháp lý trước đó, sau đây:
– Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
– Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
– Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
– Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính.
– Thông tư số 157/2015/TT-BTC của Bộ Tài Chính ngày 8/10/2015 quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cứ trú tại Việt Nam.
Phí gia hạn visa Việt Nam cho người nước ngoài theo thông tư mới nhất có điểm gì khác?
Về cơ bản các hạng mục trong biểu mức thu lệ phí, lệ phí giữa hai thông tư số 219/2016 TT-BCT và thông tư số 157/2015/TT-BTC đều giống nhau. Tuy nhiên, thông tư số 219/2016 TT-BCT được chi tiết và bổ sung một số điều khoản cụ thể hơn, cụ thể:
*Tại mục số 2 cấp thị thực có giá trị nhiều lần thì thông tư số 219/2016/TT-BTC bổ sung thêm 3 loại với 3 mức chi phí ngoài 3 loại như thông tư 157/2015/TT-BTC. Đó là:
– Loại có giá trị trên 1 năm đến 2 năm
– Loại có giá trị trên 2 năm đến 5 năm
– Thị thực cấp cho người dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn)
* Thông tư số 219/2016/TT-BTC thêm mục cấp giấy miễn thị thực 10 USD/chiếc
* Thông tư số 219/2016/TT-BTC thêm mục cấp giấy phép cho người đã nhập cảnh vào khu kinh tế cửa khẩu bằng giấy thông hành biên giới đi thăm quan các địa điểm khác trong tỉnh với 10 USD/người
Mức thu phí, lệ phí gia hạn visa Việt Nam như thế nào?
Theo quy định tại điều 4, mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh được quy định như sau:
Mức thu phí cấp thị thực và các giấy tờ có liên quan đến xuất nhập cảnh Việt Nam cho người nước ngoài
STT | Nội dung | Mức thu |
---|---|---|
1 | Cấp thị thực có giá trị một lần | 25 USD/chiếc |
2 | Cấp thị thực có giá trị nhiều lần: | |
a | Loại có giá trị đến 03 tháng | 50 USD/chiếc |
b | Loại có giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng | 95 USD/chiếc |
c | Loại có giá trị trên 06 tháng đến 01 năm | 135 USD/chiếc |
d | Loại có giá trị trên 01 năm đến 02 năm | 145 USD/chiếc |
e | Loại có giá trị trên 02 năm đến 05 năm | 155 USD/chiếc |
g | Thị thực cấp cho người dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn) | 25 USD/chiếc |
3 | Chuyển ngang giá trị thị thực, thẻ tạm trú, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới | 5 USD/chiếc |
4 | Cấp giấy miễn thị thực | 10 USD/chiếc |
5 | Cấp thẻ tạm trú: | |
a | Có thời hạn từ 01 năm đến 02 năm | 145 USD/thẻ |
b | Có thời hạn từ 02 năm đến 05 năm | 155 USD/thẻ |
c | Đối với người nước ngoài được Cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực nhiều lần ký hiệu LĐ, ĐT thời hạn trên 01 năm | 5 USD/thẻ |
6 | Gia hạn tạm trú | 10 USD/lần |
7 | Cấp mới, cấp lại thẻ thường trú | 100 USD/thẻ |
8 | Cấp giấy phép vào khu vực cấm, vào khu vực biên giới; giấy phép cho công dân Lào sử dụng giấy thông hành biên giới vào các tỉnh nội địa của Việt Nam | 10 USD/người |
9 | Cấp thị thực cho khách quá cảnh đường hàng không và đường biển vào thăm quan, du lịch (theo quy định tại Điều 25 và Điều 26 Luật số 47/2014/QH13) | 5 USD/người |
10 | Cấp thị thực tại cửa khẩu có giá trị không quá 15 ngày trong trường hợp người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam theo diện đơn phương miễn thị thực, sau đó xuất cảnh sang nước thứ ba rồi nhập cảnh trở lại Việt Nam cách thời điểm xuất cảnh Việt Nam chưa đến 30 ngày | 5 USD/người |
11 | Cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không có hộ chiếu | 200.000 Đồng/lần cấp |
12 | Cấp giấy phép cho người đã nhập cảnh vào khu kinh tế cửa khẩu bằng giấy thông hành biên giới đi thăm quan các địa điểm khác trong tỉnh. | 10 USD/người |
Ghi chú: Đối với trường hợp bị mất, hư hỏng các giấy tờ nêu trên phải cấp lại áp dụng mức thu như cấp mới./.
Quy định mới về phí gia hạn visa cho người nước ngoài được áp dụng khi nào?
Theo điều 8 thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 thì quy định mới về phí gia hạn visa cho người nước ngoài chính thức có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 157/2015/TT-BTC ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
Cơ quan thu phí gia hạn visa cho người nước ngoài ở Việt Nam
Nơi thu phí gia hạn visa cho người nước ngoài ở Việt Nam là Cục Quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam ở Hà Nội, TPHCM, và Phòng Quản lý xuất nhập cảnh tại 63 tỉnh thành Việt Nam
Phí dịch vụ gia hạn visa và mức phí gia hạn visa cho người nước ngoài theo quy định
Phí gia hạn visa cho người nước ngoài theo quy định là mức phí nhà nước. Đây là mức phí bắt buộc phải đóng khi thực hiện thủ tục gia hạn visa cho người nước ngoài ở Việt Nam.
Phí dịch vụ gia hạn visa do công ty cung cấp dịch vụ đưa ra. Mức phí này sẽ được tính dựa trên mức phí nhà nước hiện tại cộng với mức phí mà công ty bỏ ra để trực tiếp hỗ trợ khách hàng xử lý nhanh hồ sơ gia hạn visa cho người nước ngoài tại Việt Nam.
Như vậy, để thực hiện tốt thủ tục gia hạn visa cho người nước ngoài, cụ thể là phí gia hạn visa cho người nước ngoài, tránh tình trạng đến nộp hồ sơ mà không mang theo tiền mặt đóng lệ phí cho cơ quan chức năng nhà nước thì bạn cần phải xem xét và nghiên cứu kỹ mức phí để chuẩn bị nguồn tài tương đương và lựa chọn gói dịch vụ gia hạn visa phù hợp. Hãy gọi cho chúng tôi khi các bạn cần gia hạn visa nhé.