Home ĐSQ Việt Nam tại các quốc gia Địa chỉ Đại sứ quán Việt Nam tại Bangladesh

Địa chỉ Đại sứ quán Việt Nam tại Bangladesh

Đại sứ quán nước Việt Nam tại Băng-la-đét  là cơ quan thúc đẩy quan hệ hợp tác nhiều mặt giữa 2 quốc gia có mối quan hệ truyền thống, hữu nghị; sẵn sàng cung cấp các thông tin hữu ích; kết nối các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giữa hai nước hợp tác với nhau. Việt Nam và Băng-la-đét có quan hệ truyền thống, hữu nghị. Đại sứ quan thực hiện chức năng lãnh sự, thực hiện công tác bảo hộ công dân, giải quyết thủ tục cho công dân Bangladesh xin visa nhập cảnh Việt Nam và công dân Việt Nam sống tại đất nước này.

đại sứ quán việt nam tại bangladesh

Địa chỉ Đại sứ quán Việt Nam tại Bangladesh

– Địa chỉ: No.14 C.W.S(B) Road 33/24, Gulshan Model Town, Dhaka 1212, Bangladesh

– Điện thoại: +880-2-2222.94052

– Fax: +880-2-2222.94051

– Email:. dhaka@mofa.gov.vn

– Website: http://vnembassy-dhaka.mofa.gov.vn/​

Đại sứ quán Việt Nam tại Bangladesh giải quyết các thủ tục hành chính nào?

  1. Cấp hộ chiếu ngoại giao
  2. Cấp hộ chiếu công vụ
  3. Gia hạn hộ chiếu ngoại giao
  4. Gia hạn hộ chiếu công vụ
  5. Cấp lại hộ chiếu ngoại giao do làm hỏng, mất
  6. Cấp lại hộ chiếu công vụ do làm hỏng, mất
  7. Cấp lại hộ chiếu công vụ do làm hỏng, mất
  8. Bổ sung, sửa đổi hộ chiếu ngoại giao
  9. Bổ sung, sửa đổi hộ chiếu công vụ
  10. Cấp hộ chiếu phổ thông lần đầu
  11. Cấp lại hộ chiếu phổ thông (do bị mất, bị hư hỏng, hết thời hạn sử dụng, tách trẻ em trong hộ chiếu của cha hoặc mẹ), hoặc hộ chiếu còn thời hạn nhưng có nhu cầu cấp đổi
  12. Bổ sung, sửa đổi hộ chiếu phổ thông (điều chỉnh họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, giới tính, số giấy chứng minh nhân dân trong hộ chiếu), hoặc bổ sung trẻ em dưới 14 tuổi vào hộ chiếu Việt Nam của cha hoặc mẹ
  13. Cấp giấy thông hành
  14. Cấp giấy miễn thị thực
  15. Chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu
  16. Đăng ký công dân Việt Nam ở nước ngoài
  17. Cập nhật thông tin đăng ký công dân Việt Nam ở nước ngoài
  18. Đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra ở nước ngoài và có quốc tịch Việt Nam
  19. Đăng ký khai sinh quá hạn cho người sinh ra ở nước ngoài và có quốc tịch Việt Nam
  20. Đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn
  21. Đăng ký việc tử cho công dân Việt Nam chết ở nước ngoài
  22. Đăng ký khai tử quá hạn cho công dân Việt Nam chết ở nước ngoài
  23. Đăng ký việc nhận nuôi con nuôi giữa người nhận nuôi là công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài với trẻ em được nhận làm con nuôi là công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài
  24. Đăng ký lại việc nuôi con nuôi cho công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài, mà việc hộ tịch đó trước đây đã được đăng ký
  25. Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con giữa các công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài với nhau
  26. Đăng ký việc giám hộ giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với nhau hoặc giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với người nước ngoài
  27. Đăng ký chấm dứt, thay đổi việc giám hộ giữa công dân Việt Nam với nhau cư trú ở nước ngoài, hoặc giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với người nước ngoài
  28. Đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, điều chỉnh hộ tịch
  29. Cấp Giấy phép nhập cảnh thi hài, hài cốt, tro cốt về Việt Nam
  30. Đăng ký kết hôn giữa hai bên nam nữ là công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài
  31. Đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với người nước ngoài
  32. Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam trong thời gian cư trú ở nước ngoài
  33. Cấp lại bản chính giấy khai sinh
  34. Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch
  35. Ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
  36. Chứng thực Hợp đồng, di chúc, giấy uỷ quyền, các đoạn trích tài liệu, bản sao, bản chụp các giấy tờ tài liệu, bản dịch ở nước ngoài
  37. Thủ tục hồi hương (đăng ký thường trú ở Việt Nam)
  38. Cấp giấy xác nhận người gốc Việt Nam
  39. Cấp giấy xác nhận ưu đãi cho người Việt Nam ở nước ngoài
  40. Đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam
  41. Xin thôi quốc tịch Việt Nam
  42. Xin trở lại quốc tịch Việt Nam
  43. Thị thực điện tử

Hồ sơ xin cấp giấy miễn thị thực tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở Bangladesh

  •  Tờ khai đề nghị cấp Giấy miễn thị thực (theo mẫu).
  • ​Một trong những giấy tờ, tài liệu chứng minh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc các giấy tờ được cấp trước đây dùng để suy đoán về Quốc tịch gốc hoặc gốc Việt Nam . Trường hợp không có giấy tờ chứng minh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, thì đương sự có thể xuất trình giấy bảo lãnh của Hội đoàn của người Việt Nam ở nước đương sự cư trú hoặc công dân Việt Nam bảo đảm đương sự là người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
    Người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc công dân Việt Nam thì phải có giấy tờ chứng minh quan hệ vợ, chồng, con với người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc công dân Việt Nam (giấy đăng ký kết hôn; giấy khai sinh; giấy xác nhận quan hệ cha, mẹ, con và các giấy tờ có giá trị khác theo quy định của pháp luật Việt Nam).
  • ​Hộ chiếu nước ngoài hoặc người chưa được cấp hộ chiếu nước ngoài thì phải có giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp (kèm theo bản sao để cơ quan có thẩm quyền lưu hồ sơ).
  • ​Trường hợp không có các giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều này, đương sự có thể xuất trình giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp nếu trong đó có ghi đương sự là người có quốc tịch gốc hoặc gốc Việt Nam để cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam xem xét cấp Giấy miễn thị thực.

Lịch làm việc của Đại sứ quán Việt Nam tại Bangladesh

LỊCH LÀM VIỆC NĂM 2021

Ngày làm việc trong tuần:

Từ Chủ nhật đến thứ Năm.

Ngày tiếp khách lãnh sự:

Thứ Hai và thứ Năm.

Giờ làm việc:

Sáng: Từ 09.00 đến 13.0​0.

Chiều: Từ 14.30 đến 17.30.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.