Home Thủ tục xin cấp visa Việt Nam Quy định mới về việc xin cấp thị thực điện tử Việt Nam

Quy định mới về việc xin cấp thị thực điện tử Việt Nam

Ngày 25/5/2020 vừa qua, Chính Phủ Việt Nam đã ban hành quy định mới về việc cấp thị thực điện tử Việt Nam thông qua nghị quyết số 79/NQ-CP. Theo nghị quyết có công dân 80 quốc gia được cấp thị thực điện tử. Đặc biệt có 13 cửa khẩu đường biển, 8 cửa khẩu đường hàng không và 16 cửa khẩu đường bộ cho phép người nước ngoài được phép xuất, nhập cảnh Việt Nam bằng thị thực điện tử.

Quy định mới về việc xin cấp thị thực điện tử Việt Nam

* 13 cửa khẩu đường biển cho phép 80 nước được nhập cảnh Việt Nam bằng thị thực điện tử: Cảng Hòn Gai – Quảng Ninh; Cẩm Phả – tỉnh Quảng Ninh; Hải Phòng – thành phố Hải Phòng; Nghi Sơn – tỉnh Thanh Hóa; Vũng Áng – tỉnh Hà Tĩnh; Chân Mây – tỉnh Thừa Thiên Huế; Đà Nẵng – thành phố Đà Nẵng; Nha Trang – tỉnh Khánh Hòa; Quy Nhơn – tỉnh Bình Định; Dung Quất – tỉnh Quảng Ngãi; Vũng Tàu – tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu; Thành phố Hồ Chí Minh – Thành phố Hồ Chí Minh; Dương Đông – tỉnh Kiên Giang; xem thêm thủ tục gia hạn visa cho người nước ngoài tại Việt Nam

* 16 cửa khẩu đường bộ cho phép 80 nước được nhập cảnh Việt Nam bằng thị thực điện tử: Tây Trang – tỉnh Điện Biên; Móng Cái – tỉnh Quảng Ninh; Hữu Nghị – tỉnh Lạng Sơn; Lào Cai – tỉnh Lào Cai; Na Mèo – tỉnh Thanh Hóa; Nậm Cắn – tỉnh Nghệ An; Cầu Treo – tỉnh Hà Tĩnh; Cha Lo – tỉnh Quảng Binh; La Lay – tỉnh Quảng Trị; Lao Bảo – tỉnh Quảng Trị; Bờ Y – tỉnh Kon Tum; Mộc Bài – tỉnh Tây Ninh; Xa Mát – tỉnh Tây Ninh; Tịnh Biên – tỉnh An Giang; Sông Tiền – tỉnh An Giang; Hà Tiên – tỉnh Kiên Giang

* 8 cửa khẩu đường hàng không cho phép 80 nước được nhập cảnh Việt Nam bằng thị thực điện tử: Nội Bài; Tân Sơn Nhất; Cam Ranh; Đà Nẵng; Cát Bi; Cần Thơ; Phú Quốc; Phú Bài. Xem thêm thủ tục gia hạn visa

* 80 quốc gia được cấp thị thực điện tử Việt Nam.

STT ICAO TÊN TÊN (TIẾNG ANH)
1 ARG Ác-hen-ti-na Argentina
2 ARM Ác-mê-ni-a Armenia
3 AZE A-déc-bai-gian Azerbaijan
4 IRL Ai-rơ-len Ireland
5 ISL Ai-xơ-len Iceland
6 AUT Áo Austria
7 POL Ba Lan Poland
8 BLR Bê-la-rút Belarus
9 BEL Bỉ Belgium
10 PRT Bồ Đào Nha Portugal
11 BIH Bô-xni-a Héc-dê-gô-vi-na Bosnia and Herzegovina
12 BRA Bra-xin Brazil
13 BRN Bru-nây Brunei Darussalam
14 BGR Bun-ga-ri Bulgaria
15 ARE Các tiểu vương quốc Ả rập thống nhất United Arab Emirates
16 KAZ Ca-dắc-xtan Kazakhstan
17 CAN Ca-na-đa Canada
18 QAT Ca-ta Qatar
19 D CH Liên bang Đức Germany
20 CHL Chi-lê Chile
21 COL Cô-lôm-bi-a Colombia
22 IND Cộng hòa Ấn Độ India
23 CZE Cộng hòa Séc Czech Republic
24 AND Công quốc An-đơ-ra Andorra
25 LIE Công quốc Lít-ten-xơ-tên Liechtenstein
26 MCO Công quốc Mô-na-cô Monaco
27 HRV Crô-a-ti-a Croatia
28 CUB Cu-ba Cuba
29 DNK Đan Mạch Denmark
30 CYP Đảo Síp Cyprus
31 TLS Đông Ti-mo Timor Leste
32 EST E-xtô-ni-a Estonia
33 GEO Gru-di-a Georgia
34 KOR Hàn Quốc Korea
35 USA Hoa Kỳ United States of America
36 HUN Hung-ga-ri Hungary
37 GRC Hy Lạp Greece
38 ITA I-ta-li-a Italy
39 LVA Lát-vi-a Latvia
40 RUS Liên bang Nga Russia
41 GBR Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai len United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland
42 LTU Lit-hua-ni-a Lithuania
43 LUX Luých-xem-bua Luxembourg
44 FSM Mai-crô-nê-xi-a Micronesia
45 MLT Man-ta Malta
46 MKD Ma-xê-đô-ni-a Macedonia
47 MEX Mê-xi-cô Mexico
48 MMR Mi-an-ma Myanmar
49 MDA Môn-đô-va Moldova
50 MNG Mông Cổ Mongolia
51 MNE Môn-tê-nê-grô Montenegro
52 NRU Na-u-ru Nauru
53 JPN Nhật Bản Japan
54 NZL Niu Di-lân New Zealand
55 AUS Ô-xtơ-rây-lia Australia
56 PLW Pa-lau Palau
57 PAN Pa-na-ma Panama
58 PNG Pa-pua Niu Ghi-nê Papua New Guinea
59 PER Pê-ru Peru
60 FIN Phần Lan Finland
61 FRA Pháp France
62 FJI Phi-gi Fiji
63 PHL Phi-líp-pin Philippines
64 MHL Quần đảo Mác-san Marshall Islands
65 SLB Quần đảo Xa-lô-mông Salomon Islands
66 ROM Ru-ma-ni Romania
67 WSM Sa-moa Western Samoa
68 SMR San Ma-ri-nô San Marino
69 SRB Séc-bi Serbia
70 ESP Tây Ban Nha Spain
71 SWE Thụy Điển Sweden
72 CHE Thụy Sĩ Switzerland
73 CHN Trung Quốc
– Bao gồm công dân mang hộ chiếu Hồng Kông, hộ chiếu Ma Cao
– Không áp dụng với công dân mang hộ chiếu phổ thông điện tử Trung Quốc
China
– Including Hong Kong SAR and Macau SAR passport holders
– Not apply to Chinese e-passport holders
74. URY U-ru-goay Uruguay
75. VUT Va-nu-a-tu Vanuatu
76. VEN Vê-nê-du-e-la Venezuela
77. NLD Vương quốc Hà Lan Netherlands
78. NOR Vương quốc Na-uy Norway
79. SVK Xlô-va-ki-a Slovakia
80. SVN Xlô-ven-ni-a Slovenia

Quy định mới về việc xin cấp thị thực điện tử Việt Nam theo nghị quyết số 79/NQ-CP sẽ chính thức áp dụng từ ngày 1/7/2020.

5/5 - (1 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *